Hệ số tương quan của các hợp chất quí vị có thể xem chi tiết trong bài viết ứng dụng của hãng
HÃNG SẢN XUẤT
Sản phẩm khuyến mãi
Dư lượng thuốc trừ sâu trong thực phẩm: 331 hợp chất LC-MS/MS, 237 hợp chất GC-MS/MS với EXPEC
Xác định 331 hợp chất thuốc BVTV trong nông sản và 237 hợp chất trong rượu vang với hệ thống LC-MS/MS & GC-MS/MS EXPEC – chính xác, nhạy bén.
Dư lượng thuốc trừ sâu trong thực phẩm là một vấn đề ngày càng được quan tâm trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp hiện đại. Để đảm bảo năng suất và phòng trừ sâu bệnh, nông dân thường sử dụng nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Tuy nhiên, nếu không được sử dụng đúng cách, dư lượng các hóa chất này có thể tồn tại trên rau, củ, quả và cả trong các sản phẩm động vật thông qua chuỗi thức ăn.
1. Dư lượng thuốc trừ sâu là gì?
Dư lượng thuốc trừ sâu là lượng hóa chất BVTV còn sót lại trong thực phẩm sau khi thu hoạch, chế biến và bảo quản. Mỗi quốc gia đều quy định giới hạn dư lượng tối đa (MRL – Maximum Residue Limit) nhằm đảm bảo mức tồn dư không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
2. Nguyên nhân gây ra dư lượng cao
Phun thuốc sai liều lượng, sai thời điểm.
Không tuân thủ thời gian cách ly trước thu hoạch.
Sử dụng thuốc ngoài danh mục hoặc thuốc cấm.
Ô nhiễm chéo trong quá trình thu hoạch, vận chuyển, bảo quản.
3. Tác hại đối với sức khỏe
Việc tiêu thụ thực phẩm chứa dư lượng thuốc trừ sâu vượt ngưỡng có thể gây:
Ngộ độc cấp tính (buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy...).
Tác động mạn tính lên gan, thận, hệ thần kinh.
Rối loạn nội tiết, tăng nguy cơ ung thư.
Ảnh hưởng sự phát triển của trẻ em và thai nhi.
4. Ảnh hưởng đến môi trường
Dư lượng thuốc trong đất và nước có thể ảnh hưởng hệ vi sinh, gây suy giảm đa dạng sinh học và ô nhiễm nguồn nước, đồng thời tạo ra sự kháng thuốc ở sâu bệnh.
5. Giải pháp kiểm soát dư lượng
Phổ biến quy trình canh tác an toàn (GAP, VietGAP, GlobalGAP).
Giám sát chặt chẽ việc sử dụng thuốc BVTV.
Tăng cường xét nghiệm dư lượng tại các chợ, siêu thị.
Đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ và sinh học.
Hướng dẫn người tiêu dùng sơ chế đúng cách: rửa kỹ, ngâm nước muối loãng, gọt vỏ, nấu chín…
6. Xu hướng công nghệ
Ngày nay, nhiều phòng thí nghiệm sử dụng các kỹ thuật phân tích tiên tiến như LC-MS/MS, GC-MS/MS, QuEChERS để phát hiện hàng trăm hoạt chất thuốc trừ sâu ở mức vết (ppb–ppt), giúp đảm bảo an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
7. Giải pháp của Thien Phuc SCI
Hiện nay trên thị trường về lĩnh vực khoa học phân tích chất lượng, có rất nhiều giải pháp thiết bị phân tích từ các thương hiệu phổ biến. Bên cạnh các hãng đến từ châu Âu, Mỹ và Nhật Bản, những năm gần đây các nhà sản xuất Trung Quốc đang nổi lên mạnh mẽ với các hệ thống phân tích có hiệu suất tốt và chi phí đầu tư tối ưu. Trong số đó, EXPEC Technology là một trong những thương hiệu phát triển nhanh, nổi bật với các dòng thiết bị GC-MS/MS, LC-MS/MS và hệ thống tự động hóa mẫu được ứng dụng rộng rãi trong kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
Các thiết bị của EXPEC được thiết kế theo chuẩn thị trường quốc tế, tập trung vào độ nhạy, độ tuyến tính và khả năng phân tích đa dư lượng với giới hạn phát hiện thấp. Đặc biệt, hãng cung cấp giải pháp tích hợp từ chuẩn bị mẫu (QuEChERS), hệ thống sắc ký cho đến phần mềm xử lý dữ liệu, giúp các phòng thí nghiệm rút ngắn thời gian phân tích, giảm chi phí vận hành mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cao. Nhờ vậy, EXPEC trở thành lựa chọn phù hợp cho các trung tâm kiểm nghiệm, viện nghiên cứu và các phòng lab đang cần mở rộng năng lực xét nghiệm dư lượng thuốc trừ sâu với ngân sách hợp lý.
Thiên Phúc SCI là đại lý chính thức của EXPEC Technology tại Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực sắc ký lỏng và sắc ký khí, chúng tôi không chỉ cung cấp thiết bị chất lượng mà còn đồng hành cùng quý khách hàng với các giải pháp kỹ thuật, hỗ trợ chuyên môn và dịch vụ toàn diện, giúp tối ưu hóa hiệu quả vận hành phòng thí nghiệm.
Một số ứng dụng đã được đo đạt trên thiết bị sắc ký khối phổ EXPEC Technology
7.1. Giải pháp xác định 331 dư lượng thuốc BVTV trong nông sản bằng phương pháp LC-MS/MS
Tóm tắt nội dung thử nghiệm
a. Nền mẫu áp dụng: nấm ăn, trái cây, rau củ, đường, ngũ cốc và dầu thực vật, bao phủ toàn diện các loại thực phẩm từ thực vật.
b. Thiết bị phân tích: Sắc ký lỏng ghép 2 lần phổ khối (LC-MS/MS) - Model: EXPECH 5210
c. Tiêu chuẩn thực hiện: GB 23200.121-2021 dùng để xác định dư lượng của 331 thuốc BVTV và 44 chất chuyển hóa của chúng (tổng cộng 375 thành phần) trong thực phẩm thực vật.
d. Mục tiêu: Đánh giá độ tuyến tính và độ nhạy phương pháp.
e. Kết quả:
- Độ tuyến tính: Kết quả cho thấy tất cả 331 hoạt chất thuốc BVTV và các chất chuyển hóa đều có độ tuyến tính rất tốt, với hệ số tương quan >0,995, đáp ứng đầy đủ yêu cầu thẩm định phương pháp. Các đường chuẩn tiêu biểu được trình bày trong hình minh họa.

- Độ lặp lại: Mẫu chuẩn nền 10 ppb được dùng để đánh giá độ chính xác của hệ thống. Kết quả cho thấy tất cả 331 hoạt chất và chất chuyển hóa đều có độ lặp lại rất tốt (RSD <10%), hoàn toàn đạt yêu cầu của kiểm chứng phương pháp. Các đồ thị tuyến tính minh họa được trình bày trong hình đính kèm.
f. Kết luận:
Sau khi các mẫu rau được tiền xử lý theo tiêu chuẩn quốc gia GB 23200.121 - 2021, hệ thống LC-MS/MS đã được sử dụng để xác định dư lượng của 331 loại thuốc BVTV. Nghiên cứu này nhằm đánh giá độ tuyến tính và độ lặp lại của phương pháp. Kết quả cho thấy rằng các hợp chất BTTV có độ tuyến tính tốt trong khoảng nồng độ đo được, với hê số tương quan R > 0.995, và độ lặp lại diện tích peak (RSD) < 10%

7.2. Xác định 237 dư lượng thuốc BVTV trong rượu vang bằng GC-MS/MS
Tóm tắt nội dung thử nghiệm
a. Nền mẫu áp dụng: Mật ong, nước ép, và rượu trái cây.
b. Thiết bị phân tích: Sắc ký khí ghép 2 lần phổ khối (GC-MS/MS) - Model: EXPECH 5231
c. Tiêu chuẩn thực hiện: GB 23200.121 - 2021 ( Tiêu chuẩn về An Toàn Thực Phẩm Quốc Gia - Trung Quốc)
d. Mục tiêu: Đánh giá độ tuyến tính, độ chính xác, độ nhạy, và tỷ lệ thu hồi phương pháp.
e. Kết quả:
- Độ tuyến tính: Diện tích peak tương đối trên sắc ký đồ ion định lượng của từng chất được lấy làm tung độ, và nồng độ khối lượng (ng/mL) của dung dịch chuẩn các chất đấy làm hoành độ. Kết quả rất khả quan cho thấy 237 hợp chất đều có độ tuyến tính tốt, với hệ số tương quan đều lớn hơn 0.995. Thống kê đường chuẩn của một số hợp chất được trình bày trong bảng dưới đây.

- Độ lặp lại: Độ lặp lại của diện tích peak được khảo sát bằng cách phân tích liên tục 8 lần tại hai mức nồng độ chuẩn nền là 30 ppb và 120 ppb, và kết quả được trình bày trong Bảng 5. Trong số 237 dư lượng thuốc BVTV và các đồng phân của chúng, độ lặp lại (RSD) của 8 lần phân tích ở mức 30 ppb đều <15%, và độ lặp lại RSD của 8 lần phân tích ở mức 120 ppb đều <10%.
- Độ nhạy: Giới hạn phát hiện của 237 dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đạt mức 0,0004–0,002 mg/kg, vượt xa yêu cầu của tiêu chuẩn (giới hạn định lượng trong tiêu chuẩn là 0,008–0,4 mg/kg). Điểm tuyến tính thấp nhất của một số hợp chất tương ứng với nồng độ dư lượng thuốc BVTV ở mức 0,0004 mg/kg. Phổ tín hiệu của kênh định lượng đối với một số hợp chất được thể hiện trong hình dưới đây.

- Tỷ lệ thu hồi: Các mẫu rượu vang được bổ sung chuẩn (spike) ở hai mức nồng độ 30 ppb và 120 ppb (tương ứng 0,002 mg/kg và 0,008 mg/kg), và tỷ lệ thu hồi của các hợp chất được thống kê nằm trong khoảng từ 59,37% đến 133,59%.

Biên soạn: Nguyễn Duy