Khí Nitơ

messer

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ Y TẾ THIÊN PHÚC

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ Y TẾ THIÊN PHÚC

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ Y TẾ THIÊN PHÚC
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ Y TẾ THIÊN PHÚC
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ Y TẾ THIÊN PHÚC
search
Vật tư ý tế Vật tư thí nghiệm Thiết bị y tế Thiết bị khoa học Phần mềm Thiên Phúc
0938 453848
Menu

HÃNG SẢN XUẤT

Sản phẩm khuyến mãi

Khí Nitơ

  • Tổng quan
  • Thông số kỹ thuật
  • Ứng dụng
  • Download
  • Tiêu chuẩn
  • Nitơ (N2) chiếm khoảng 78% thể tích của  bầu khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (15°C, 1,013 bar), nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Khí Nitơ hơi nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
  • Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (15°C, 1,013 bar), nó thường được sử dụng như là một khí trơ. Nhưng Ở  nhiệt độ cao, nó phản ứng với oxy để tạo nitơ oxit NOX. Khí nitơ hóa lỏng ở nhiệt độ -196°C, có màu trắng như nước.

Manufacturing

  • Tại Messer, Nitơ được sản xuất theo quy trình chưng cất phân đoạn không khí lỏng khép kín để cho ra sản phẩm Nitơ dạng lỏng  và dạng khí.

Storage and Delivery

  • Tại nhiệt độ -196°C, Nitơ ở thể khí sẽ hóa lỏng. Nitơ lỏng có màu trắng như nước. Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (1,013 bar, 15°C), chiếm thể tích nhỏ hơn 680 lần so với nitơ thể khí. Đó là lý do tại sao nitơ số lượng lớn thường được vận chuyển và lưu trữ ở thể lỏng lạnh. Ở thể lỏng, nitơ được lưu trữ trong các bồn và vận chuyển đến khách hàng bằng xe tải và container lạnh đạt chuẩn ISO.
  • Trong các chai khí nitơ, nitơ ở thể khí được nén ở 150 bar 200 bar.
  • Messer sở hữu đội xe tải, container đạt chuẩn ISO và các bồn chứa luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của bạn.

Health and Safety

  • Ở nhiệt độ phòng, Nitơ ở thể khí là khí không màu, không mùi, không vị, không chứa độc tố. Nhưng, ở môi trường giàu nitơ, nó có thể gây ngạt bởi việc thiếu oxy cần thiết cho quá trình hô hấp.
  • Nitơ lỏng ở nhiệt độ -196°C, có thể gây bỏng lạnh.
  • Áp suất của chai khí  tăng cao khi gần nguồn nhiệt, có thể hoạt động giống như tên lửa ngoài tầm kiểm soát, gây ra thiệt hại hoặc thương tích nghiêm trọng.
  • Do tính chất đề cập ở trên của nitơ, nhà sản xuất và người tiêu dùng nên cần tuân thủ các hướng dẫn an toàn khi xử lý nitơ.

Applying in Industrial

  • Nitơ có hai tính năng đặc biệt. Thứ nhất, nitơ là khí trơ, không độc hại, không gây cháy nổ. Thứ hai, nitơ lỏng ở áp suất tiêu chuẩn (1,013 bar) có nhiệt độ rất lạnh (-196°C). Ngoài ra, là thành phần chính trong khí quyển Trái Đất, nitơ được sản xuất theo quy mô công nghiệp với một lượng lớn. Chính vì vậy, nitơ được sử dụng bởi nhiều hơn bất kỳ loại khí công nghiệp nào khác.
  • Để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói
  • Trên đỉnh của chất nổ lỏng để đảm bảo an toàn
  •  Sản xuất các linh kiện điện tử
  •  Sản xuất thép không gỉ,
  •  Bơm lốp ô tô và máy bay
  •  Xử lý nhiệt,
  •  Hàn hoặc cắt laser.
  • Độ tinh khiết: 99,999%
  • Áp suất: 150 Bar
  • Thể tích chai: 40 lít
  • Dung lượng khí: 6m3

Nitơ lỏng cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau:

  •  Sử dụng để làm lạnh, đông lạnh hoặc kiểm soát nhiệt độ của các sản phẩm thực phẩm.
  •  Kiểm soát nhiệt độ trong quá trình vận chuyển và phân phối bằng phương pháp phun nitơ lỏng gián tiếp
  •  Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.
  •  Y tế (da liễu)

Sản phẩm liên quan

backtop
Gọi điện SMS Chỉ Đường